Phê duyệt giá đất tính tiền bồi thường Dự án đầu tư xây dựng cầu Đại Ngãi đoạn qua xã An Quảng Hữu, huyện Trà Cú
UBND tỉnh Trà Vinh vừa có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc Dự án đầu tư xây dựng cầu Đại Ngãi trên Quốc lộ 60 thuộc địa phận tỉnh Trà Vinh (trên địa bàn xã Hùng Hòa, huyện Tiểu Cần và xã An Quảng Hữu, huyện Trà Cú).
Phối cảnh cầu Đại Ngãi trên Quốc lộ 60 thuộc địa phận tỉnh Trà Vinh – Sóc Trăng

Lãnh đạo UBND tỉnh kiểm tra công tác thu hồi đất thực hiện Dự án đầu tư xây dựng cầu Đại Ngãi trên địa bàn xã An Quảng Hữu, huyện Trà Cú

Theo quyết định của UBND tỉnh, giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc Dự án đầu tư xây dựng cầu Đại Ngãi tại xã An Quảng Hữu, huyện Trà Cú được quy định như sau:

1. Đối với đất trồng lúa: vị trí 1 tiếp giáp Đường huyện 27 (ĐH 27) (bao gồm các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với  thửa đất trực tiếp tiếp giáp ĐH 27, trong phạm vi vị trí 1) giá 2.224.000 đồng/m2; vị trí 1 tiếp giáp Đường tỉnh 915 (ĐT 915) (bao gồm các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất trực tiếp tiếp giáp ĐT 915, trong phạm vi vị trí 1) giá 2.278.000 đồng/m2; vị trí 1 không tiếp giáp ĐH27 (bao gồm các thửa đất không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp trực tiếp ĐH 27, trong phạm vi vị trí 1) giá 601.000 đồng/m2; vị trí 1 không tiếp giáp ĐT 915 (bao gồm các thửa đất không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp trực tiếp ĐT 915, trong phạm vi vị trí 1) giá 601.000 đồng/m2; vị trí 1 không tiếp giáp đường nhựa giá 601.000 đồng/m2; vị trí 2 tiếp giáp đường đal < 3,5m giá 420.000 đồng/m2; vị trí 2 (còn lại) giá 252.000 đồng/m2; vị trí 3 giá 201.000 đồng/m2.

2. Đất trồng cây hàng năm khác: vị trí 1 tiếp giáp ĐH 27 (bao gồm các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất trực tiếp tiếp giáp ĐH 27, trong phạm vi vị trí 1) giá 2.224.000 đồng/m2; vị trí 1, tiếp giáp ĐT 915 (bao gồm các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất trực tiếp tiếp giáp ĐT 915, trong phạm vi vị trí 1) giá 2.279.000 đồng/m2; vị trí 1 không tiếp giáp ĐH 27 (bao gồm các thửa đất không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp trực tiếp ĐH 27, trong phạm vi vị trí 1) giá 601.000 đồng/m2; vị trí 2 tiếp giáp đường đal < 3,5m và tiếp giáp đê biển giá 420.000 đồng/m2; vị trí 2 (còn lại) giá 252.000 đồng/m2; vị trí 3 giá 201.000 đồng/m2.

3. Đất trồng cây lâu năm: vị trí 1, tiếp giáp ĐH 27 (bao gồm các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất trực tiếp tiếp giáp ĐH 27, trong phạm vi vị trí 1) giá 2.387.000 đồng/m2; vị trí 1 tiếp giáp ĐT 915 (bao gồm các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với  thửa đất trực tiếp tiếp giáp ĐT 915, trong phạm vi vị trí 1) giá 2.399.000 đồng/m2; vị trí 1, không tiếp giáp ĐH 27 (bao gồm các thửa đất không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp trực tiếp ĐH 27, trong phạm vi vị trí 1) giá 638.000 đồng/m2; vị trí 1 tiếp giáp đường nhựa giá 702.000 đồng/m2; vị trí 2, tiếp giáp đường đal < 3,5m và tiếp giáp đê biển giá 464.000 đồng/m2; vị trí 2 (còn lại) giá 275.000 đồng/m2; vị trí 3 giá 224.000 đồng/m2.

4. Đất nông nghiệp khác: vị trí 1 tiếp giáp ĐH 27 (bao gồm các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất trực tiếp tiếp giáp ĐH 27, trong phạm vi vị trí 1) giá 2.387.000 đồng/m2; vị trí 2 (không tiếp giáp đê biển) 275.000 đồng/m2.

5. Đất ở tại nông thôn: vị trí 1, tiếp giáp ĐH 27 (đoạn từ ĐH 28; đối diện hết ranh nhà máy xay lúa đến Sông Hậu) giá 3.400.000 đồng/m2; vị trí 4 (đường đal còn lại) giá 559.000 đồng/m2; vị trí 5 giá 559.000 đồng/m2.

6. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: không phải là đất thương mại dịch vụ Vị trí 2 (đê biển) giá 569.000 đồng/m2.

7. Đất nghĩa địa: vị trí 1 tiếp giáp ĐH 27 (đoạn từ ĐH 28; đối diện hết ranh nhà máy xay lúa đến Sông Hậu) giá 2.641.000 đồng/m2; vị trí 2 (không tiếp giáp đê biển) giá 379.000 đồng/m2; vị trí 3 giá 349.000 đồng/m2.

8. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông và hành lang an toàn bảo vệ đê biển được tính bằng giá đất vị trí cao nhất cùng loại đất liền kề.

UBND tỉnh giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Trung tâm Phát triển Quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện: Trà Cú và Tiểu Cần; Chủ tịch UBND xã Hùng Hòa (huyện Tiểu Cần), xã An Quảng Hữu (huyện Trà Cú) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.

Tin, ảnh: THANH TUYỀN

 

Tin khác
1 2 3 4 5  ... 
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH

Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 9
  • Hôm nay: 47
  • Trong tuần: 5 139
  • Tất cả: 6330601
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN TRÀ CÚ
- Đơn vị quản lý UBND huyện Trà Cú, Thị trấn Trà Cú, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- Điện thoại: 0294.3874070 - Fax: 0294.3874512 Email: bbtwebsite.tracu@travinh.gov.vn
Ghi rõ nguồn "Trang Thông tin điện tử huyện Trà Cú" khi phát hành lại thông tin từ website này. Designed by VNPT
Chung nhan Tin Nhiem Mang