8. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Không có

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

* Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc không phải tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

* Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.

- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

 

x

 

 

x

 

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- 02 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện

5.6

Lệ phí

 

Lệ phí: 28.000 đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật).

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND Huyện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

04 giờ

- Bổ sung HT: 01 giờ

- Hồ sơ theo quy định tại mục 5.2

- BM01

- BM02

- BM03

B2

Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp (được phân công phụ trách giải quyết hồ sơ hành chính về hộ tịch) nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để giao nhiệm vụ cho CV phòng Tư pháp xem xét, xác minh hồ sơ.

Trưởng phòng/Phó Trưởng phòng Tư pháp

08 giờ

- 01 ngày

- Bổ sung HT: 04 giờ

- Hồ sơ

- BM05

Chuyên viên phòng Tư pháp được phân công tiến hành thụ lý hồ sơ.

- Nếu căn cứ yêu cầu Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc không chính đáng, không đủ điều kiện thì thông báo trả lại hồ sơ cho công dân qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.

- Nếu đủ điều kiện thìtiến hành dự thảo Trích lục Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu và viết phiếu đề xuất.

Chuyên viên phòng Tư pháp

- Dự thảo Trích lục Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

B3

TP/PTP Phòng Tư pháp có trách nhiệm thẩm tra lại hồ sơ và dự thảo Trích lục, ký phiếu đề xuất và giao chuyên viên trình Lãnh đạo UBND Huyện duyệt, ký.

Lãnh đạo UBND huyện

04 giờ

- Bổ sung HT: 03 giờ

 

Trích lục Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

- BM04. (nếu có)

- BM05

B4

Sau khi trình ký, chuyên viên VPHU, HĐND và UBND huyện được phân công tiếp nhận có trách nhiệm đóng dấu bản Trích lục và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Chuyên viên phòng Tư pháp

B5

Chuyên viên phòng Tư pháp (BPTN&TKQ) được phân công tiếp nhận có trách nhiệm vào sổ Đăng ký Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi chú nội dung Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc vào mặt sau bản chính giấy tờ hộ tịch viết biên lai, thu phí, cho công dân ký sổ và trả kết quả cho công dân.

 

BP TN&TKQ

 

- Biên lai;

- Trích lục Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

- BM05

- BM06

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Luật hộ tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh