10. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

- Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

- Việc ly hôn, hủy kết hôn của công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.

- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi chú ly hôn. Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú lần ly hôn, hủy việc kết hôn gần nhất.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

* Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú ly hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn, công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam yêu cầu ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

* Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu;

- Bản sao Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú ly hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

 

x

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

07 ngày làm việc.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND huyện

5.6

Lệ phí

 

- Lệ phí: 75.000 đồng (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật).

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

- Người có yêu cầu ghi chú việc ly hôn, huỷ việc kết hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Bộ phận Một cửa của Huyện hoặc có thể nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

- Hồ sơ Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, huỷ việc kết hôn sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

04 giờ

(1/2 ngày)

 

- Hồ sơ theo quy định tại mục 5.2

- BM01

- BM02

- BM03

- BM05

B2

Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp (được phân công phụ trách giải quyết hồ sơ hành chính về hộ tịch) nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để giao nhiệm vụ cho CV phòng Tư pháp xem xét, xác minh hồ sơ.

Trưởng phòng/Phó Trưởng phòng Tư pháp

48 giờ

(06 ngày)

- Hồ sơ

- BM05

 

Chuyên viên phòng Tư pháp được phân công tiến hành thụ lý hồ sơ.

- Nếu căn cứ yêu cầu Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, huỷ việc kết hôn không đủ điều kiện thì thông báo trả lại hồ sơ cho công dân qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.

- Nếu đủ điều kiện thìtiến hành dự thảo Trích lục ghi chú ly hôn, huỷ việc kết hôn theo mẫu và viết phiếu đề xuất.

Chuyên viên phòng Tư pháp

- BM05

- Dự thảo Trích lục ghi chú ly hôn, huỷ việc kết hôn.

B3

TP/PTP Phòng Tư pháp có trách nhiệm thẩm tra lại hồ sơ và Dự thảo Trích lục ghi chú ly hôn, huỷ việc kết hôn, ký phiếu đề xuất và giao chuyên viên trình Lãnh đạo UBND Huyện duyệt, ký.

Lãnh đạo UBND huyện

04 giờ

(1/2 ngày)

- Trích lục ghi chú ly hôn, huỷ việc kết hôn

B4

Sau khi trình ký, chuyên viên văn phòng của UBND được phân công tiếp nhận có trách nhiệm đóng dấu và trả kết quả cho Phòng Tư pháp (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) vào sổ chuyên môn.

Nếu việc kết hôn trước đây được đăng ký tại UBND phường hoặc Sở Tư pháp thì sau khi ghi chú ly hôn, Phòng Tư pháp gửi thông báo kèm theo bản sao Trích lục hộ tịch cho UBND phường hoặc Sở Tư pháp để ghi chú tiếp vào sổ hộ tịch, nếu đăng ký tại cơ quan đại diện thì gửi Bộ Ngoại giao thông báo cho cơ quan đại diện ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch.

Chuyên viên phòng Tư pháp

- Trích lục ghi chú ly hôn, huỷ việc kết hôn

- Thông báo

- BM04 (nếu có)

- BM05

B5

BP TN&TKQ viết biên lai, thu lệ phí, cho công dân ký sổ và trả kết quả cho công dân.

BP TN&TKQ

- Biên lai;

- BM06

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Luật hộ tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh