16. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Không

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

* Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.

- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

 

x

 

 

 

 

x

x

 

x

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện

5.6

Lệ phí

 

- Lệ phí: 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

 

Người có yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại BPTN&TKQ của UBND huyện. Trường hợp người có yêu cầu không có điều kiện trực tiếp tới nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay.

Người yêu cầu có thể gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

- Hồ sơ cấp bản sao trích lục hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

Hồ sơ hợp lệ nhập phần mềm dịch vụ công tiếp nhận

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

04 giờ (1/2 ngày)

 

- Hồ sơ theo quy định tại mục 5.2

- BM01

- BM02

- BM03

-BM 05

 

 

 

 

 

 

 

 

B2

 

TP/PTP phòng Tư pháp (được phân công phụ trách giải quyết hồ sơ hành chính về hộ tịch) nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để giao nhiệm vụ cho CV phòng Tư pháp xem xét, xác minh hồ sơ.

Trưởng phòng/Phó Trưởng phòng Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

04 giờ (1/2 ngày)

 

 

 

- Hồ sơ theo quy định tại mục 5.2

-BM 05

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hồ sơ

- BM05.01.MC

- Dự thảo trích lục hộ tịch bản sao

Chuyên viên phòng Tư pháp được phân công tiến hành thụ lý hồ sơ.

- Nếu căn cứ yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch không đủ điều kiện thì thông báo trả lại hồ sơ cho công dân qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.

- Nếu đủ điều kiện thìtiến hành dự thảo trích lục hộ tịch theo mẫu, nhập phần mềm.

Chuyên viên phòng Tư pháp

B3

TP/PTP Phòng Tư pháp có trách nhiệm thẩm tra lại hồ sơ, dự thảo cấp bản sao trích lục hộ tịch, ký phiếu và giao chuyên viên trình Lãnh đạo UBND huyện ký, duyệt

Lãnh đạo UBND huyện

B4

Sau khi Lãnh đão UBND ký, duyệt chuyển đến bộ phận Văn phòng được phân công dóng dấu và chuyển về Phòng Tư pháp.

Văn phòng UBND

Trích lục hộ tịch bản sao

- BM04.01.MC (nếu có)

- BM05.01.MC

- BM06.01.MC

B5

Chuyên viên Phòng tiếp nhận vào sổ chuyên môn, xử lý phần mềm và chuyển kết quả cho BPTN&TKQ.

Chuyên viên phòng Tư pháp

- Hồ sơ

- BM05.01.MC

Trích lục hộ tịch bản sao

B5

BP TN&TKQ viết biên lai, thu phí, cho công dân ký sổ và trả kết quả cho công dân.

BP TN&TKQ

- Biên lai;

- BM05.01.MC

- BM06.01.MC

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Hộ tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 281/2016/TT-BTP ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có Quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí Quốc tịch.