10. Cấp giấy phép di dời đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa phương quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của Trung ương, cấp tỉnh.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đúng và đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công hoặc Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

Bước 2: Bộ phận nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, ghi giấy biên nhận và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn để giải quyết hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đáp theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn (ghi phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện 01 lần) để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ.

Tổ tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý Đô thị thị xã, thành phố hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện kiểm tra quy hoạch, định vị công trình, thảo giấy phép xây dựng trình lãnh đạo ký trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.

* Khi xem xét hồ sơ, phòng chuyên môn phải xác định tài liệu còn thiếu, không đúng theo quy định để thông báo bằng văn bản bổ sung một lần cho đầy đủ. Trong thời gian 03 ngày lấy ý kiến các cơ quan có liên quan để phục vụ việc cấp Giấy phép xây dựng (nếu có). Quá thời hạn quy định, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.

- Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến để nhận kết quả. Khi đến nhận kết quả, người nhận phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.

* Lưu ý: Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ hành chính:

+ Các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần: Sáng từ 7:00 đến 11:00; Chiều từ 13:00 đến 17:00 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

+ Thứ 7: Sáng từ 7:00 đến 11:00.

Cách thức thực hiện TTHC

Nộp trực tiếp.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a). Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Quy định tại Điều 3 của Nghị định 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ Quy định các loại giấy từ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng) nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.

4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.

5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

6. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014.

7. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

8. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.

9. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư 15/2015/TT-BXD, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế

b) Số lượng hồ sơ: Bản vẽ: 02 bộ; Các hồ sơ khác: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Đối với công trình: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân, tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC

+Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện (gọi tắt là UBND các huyện, thị xã, thành phố).

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thị xã, thành phố) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện).

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện.

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy phép di dời công trình.

Lệ phí

+ Đối với công trình: 150.000đồng/01 giấy phép.

+Đối với nhà ở riêng lẻ:75.000đồng/01giấy phép.

Tên mẫu đơn

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công tình (theo mẫu tại Phụ lục 01 theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).

+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân thiết kế (theo mẫu Phụ lục số 3) kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (nếu công trình 07 tầng trở lên).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

* Đối với công trình không theo tuyến trong đô thị

1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.

* Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị

1. Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

2. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 nêu trên

* Đối với nhà ở riêng lẻ:

1. Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 nêu trên.

2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; độ cao tĩnh không; thiết kế đô thị (tại những khu vực đã có thiết kế đô thị); Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

3. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

4. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Căn cứ pháp lý của TTHC

+ Luật Xây dựng số 50/2014 ngày 18/6/2014;

+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CPNghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015;

+ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời Việt Nam;

+ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

+ Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng Quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;

+ Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

+ Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

+ Quyết định 15/2018QĐ-UBND ngày 08/5/2018 về “Quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý Nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

+ Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Trà Vinh.

     Tải biểu mẫu tại đây:

1 2