12. Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng kinh tế hạ tầng.

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra thành phần, tính pháp lý, nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp thực hiện bổ sung cho phù hợp theo quy định.

+ Trường hợp yêu cầu của người nộp không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế hạ tầng để tổ chức thẩm định và Phòng Quản lý đô thị, Phòng kinh tế hạ tầng trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký để ban hành văn bản Báo cáo kết quả thẩm định.

Bước 4: Hoàn trả kết quả thẩm định giải quyết thủ tục hành chính tại Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng kinh tế hạ tầng, thực hiện như sau:

+ Khi tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Quản lý đô thị hoặc Phòng kinh tế hạ tầng thì phải nộp lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.

+ Nếu kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn vấn đề chưa rõ, tổ chức, cá nhân có thể trao đổi tại Quản lý đô thị hoặc Phòng kinh tế hạ tầng để được hướng dẫn.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7giờ đến 11giờ, buổi chiều từ 13giờ đến 17giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện TTHC

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

Đối với dự án thực hiện hiện lập quy hoạch chi tiết đô thị: (theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)

1. Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.

2. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị.

3. Biên bản lấy ý kiến thông qua đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.

4. Hồ sơ về điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn lập quy hoạch chi tiết đô thị.

5. Bản sao không cần chứng thực văn bản gồm: chủ trương của cấp có thẩm quyền về việc lập quy hoạch chi tiết đô thị; các văn bản pháp lý có liên quan.

6. Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi tiết đô thị:

+ Thuyết minh phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;

+Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán).

7. Thành phần bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị gồm:

+Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

+Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hìnhtỷlệ1/500;

+Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thíchhợp;

+ Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.

8. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị: nội dung theo quy định tạiKhoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thịvà phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo.

9.Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.

10. Đĩa CD lưu toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.

Đối với dự án thực hiện hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng: (theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)

1. Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.

2. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.

3. Biên bản lấy ý kiến thông qua đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.

4. Hồ sơ về điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.

5. Bản sao không cần chứng thực văn bản gồm: chủ trương của cấp có thẩm quyền về việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng., các văn bản pháp lý có liên quan.

6. Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng:

+ Thuyết minh phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;

+Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán).

7. Thành phần bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng:

+Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, được trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

+Bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạtầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ lệ thích hợp;

+Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độnền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang. Thểhiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

+ Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch: Xác định các công trình Điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác định tầng cao xây dựng công trình, Khoảng lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến phố và ngả giao nhau đường phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của cáccông trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp;

+ Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.

8.Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi Tiết xâydựng: Nội dung theo quy định tạiKhoản 3 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CPvà phải có các sơ đồ kèm theo.

9.Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu chức năng đặc thù.

10. Đĩa CD lưu toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu chức năng đặc thù.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

Thời hạn giải quyết

không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian lấy ý kiến).

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân hoặc tổ chức

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Quản lý đô thị hoặc Phòng kinh tế hạ tầng.

Kết quả thực hiện TTHC

Báo cáo kết quả thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch xây dựng.

Lệ phí

Không

Tên mẫu đơn

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Quy hoạch đô thị 30/2009/QH12;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù.

1 2