* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đối với dự án thực hiện hiện lập quy hoạch chi tiết đô thị: (theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
1. Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
2. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị.
3. Biên bản lấy ý kiến thông qua đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
4. Hồ sơ về điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn lập quy hoạch chi tiết đô thị.
5. Bản sao không cần chứng thực văn bản gồm: chủ trương của cấp có thẩm quyền về việc lập quy hoạch chi tiết đô thị; các văn bản pháp lý có liên quan.
6. Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi tiết đô thị:
+ Thuyết minh phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
+Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán).
7. Thành phần bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị gồm:
+Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hìnhtỷlệ1/500;
+Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thíchhợp;
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
8. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị: nội dung theo quy định tạiKhoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thịvà phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
9.Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
10. Đĩa CD lưu toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị.
Đối với dự án thực hiện hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng: (theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
1. Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.
2. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.
3. Biên bản lấy ý kiến thông qua đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.
4. Hồ sơ về điều kiện năng lực của đơn vị tư vấn lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.
5. Bản sao không cần chứng thực văn bản gồm: chủ trương của cấp có thẩm quyền về việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng., các văn bản pháp lý có liên quan.
6. Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng:
+ Thuyết minh phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
+Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán).
7. Thành phần bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng:
+Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, được trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;
+Bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạtầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ lệ thích hợp;
+Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độnền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang. Thểhiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
+ Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch: Xác định các công trình Điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác định tầng cao xây dựng công trình, Khoảng lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến phố và ngả giao nhau đường phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của cáccông trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp;
+ Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
8.Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi Tiết xâydựng: Nội dung theo quy định tạiKhoản 3 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CPvà phải có các sơ đồ kèm theo.
9.Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu chức năng đặc thù.
10. Đĩa CD lưu toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu chức năng đặc thù.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|