24. Thủ tục Hưởng chế độ chính sách theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định 188/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ do UBND cấp xã chuyển nộp

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

 - Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

 - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ, lập danh sách và chuyển hồ sơ về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.  

Bước 4: Nhận kết quả từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và chuyển trả cho UBND cấp xã thực hiện chế độ chính sách cho đối tượng

* Lưu ý:

+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả

+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản khai cá nhân (mẫu 1A, 2A, 3A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B, 2B, 3B)

2. Ban khai của thân nhân phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu khác, có sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú (mẫu 04)

3. Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan, cụ thể sau:

* Các giấy tờ gốc hoặc được xem như giấy tờ gốc:

- Lý lịch Đảng viên (nếu là Đảng viên)

- Lý lịch cán bộ, bản trích 63, lý lịch quân nhân (nếu có)

- Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

* Các giấy tờ liên quan:

Các giấy tờ có thể chứng minh là quân nhân, công an nhân dân, thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng, dân quân du kích, công nhân viên chức nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an, như:

- Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng,  bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều động; giao nhiệm vụ….

- Huân, huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác.

- Phiếu báo chuyển thương, chuyển việc, phiếu sức khỏe……

- Hồ sơ hưởng chế độ người có công, hưởng BHXH một lần.

- Các giấy tờ chứng nhận liên quan khác.

* Lưu ý: Đối với đối tượng là hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B,C,K ngoài bản khai (theo mẫu 2A hoặc 2B) phải có bản trích sao quá trình công tác được hưởng chế độ có xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch (mẫu 2C) và bản sao toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch cung cấp, xác nhận.

4. Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố…(mẫu 05).

5. Hộ khẩu thường trú (bản sao)

* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.

Thời  hạn giải quyết

Không quy định thời gian

 

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao Động TBXH cấp huyện.

Kết quả thực hiện TTHC

Danh sách đối tượng đã được xét duyệt hồ sơ

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Bản khai cá nhân (mẫu 1A, 2A, 3A) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- Bản khai của thân nhân (mẫu 1B, 2B, 3B) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- Giấy ủy quyền (mẫu 04) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- Bản trích sao quá trình công tác được hưởng chế độ (mẫu 2C) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

- Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố…(mẫu 05) kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

 Đối tượng áp dụng:

Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương, thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở các chiến trường B, C, K từ ngày 30/04/1975 trở về trước, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K. Cụ thể là:

a. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân (diện hưởng sinh hoạt phí) quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, công tác ở chiến trường phát triển thành người hưởng lương từ ngày 30/04/1975 trở về trước, bao gồm:

- Người được bổ nhiệm giữ chức từ trung đội phó trở lên;

- Người được đề bạt cấp bậc từ Chuẩn úy hoặc trung đội bậc phó trở lên;

- Người được chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương công an nhân dân hoặc cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an hoặc cán bộ dân chính đảng ở miền Nam.

b. Thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cử vào chiến trường B, C, K, hoặc khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí sau đó trở thành người hưởng lương trong chiến trường từ ngày 30/04/1975 trở về trước.

c. Cán bộ dân chính đảng ở miền Nam thoát ly hoạt động cách mạng tại các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/04/1975 do các tổ chức Đảng, chính quyền cách mạng từ cấp huyện (quận) trở lên quản lý.

d. Hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an tham gia chiến đấu và hoạt động tại chiến trường B,C,K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở Miền Bắc.

e. Cán bộ xã (phường) hoạt động ở Miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975.

g. Du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4năm 1975 đã về gia đình, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng .

h. Dân quân tập trung trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc 07 xã giáp ranh bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ tuyến 17 (gồm các xã: Vĩnh Giang, Vĩnh Quang, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà) và 05 xã nằm trong khu phi quân sự (gồm các xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Thạch, Vĩnh Hoà, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thuỷ) thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

- Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 củacủa Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 290/2005/QĐ- TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thông tư Liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26/2/208 củacủa Liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;