1. Thủ tục Xác nhận địa chỉ hoặc hộ khẩu thường trú

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 3: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ;

+ Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả theo quy định (đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm sau).

- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Lưu ý:

+ Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại phiếu nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ có giấy hẹn trả kết quả qua ngày hôm sau.

+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (hoặc sáng thứ bảy đối với những địa phương có tổ chức làm việc vào sáng thứ bảy hàng tuần) (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

   - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

   - Giấy tờ, tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời  hạn giải quyết

Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ. (văn bản quy định?)

 

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

 

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã

 

Kết quả thực hiện TTHC

Xác nhận

 

Phí, lệ phí

Không.

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không.

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải xác nhận và trả kết quả cho công dân; trường hợp không xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Nội dung xác nhận bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên, tên gọi khác (nếu có), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, ngày, tháng, năm đăng ký thường trú, ngày, tháng, năm xóa đăng ký thường trú.

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Khoản 3 Điều 6 Luật Cư trú.

- Mục 2, mục 3 Bộ Luật Dân sự.

- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

- Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09/09/ 2014 của Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy địnhchi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú