12/05/2022
16. Thủ tục Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã
5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Không
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ:
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
+ Giấy đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã tại Phụ lục I-16 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT;
|
01
|
|
|
+ Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã;
|
01
|
|
|
+ Bộ hồ sơ đã được cơ quan đăng ký hợp tác xã cũ bàn giao (khi hợp tác xã tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký hợp tác xã mới).
|
01
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
Bước 1
|
Khi thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
. Cán bộ phụ trách có nhiệm vụ:
-Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi giấy biên nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 và trao cho người nộp hồ sơ.
- Cơ quan đăng ký hợp tác xã không được yêu cầu hợp tác xã nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác ngoài các giấy tờ được pháp luật quy định. Hợp tác xã phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực về những nội dung đã kê khai trong hồ sơ.
|
Tổ chức, cá nhân
|
|
Theo mục 5.2
Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ(nếu cần) -
BM01.01.MC
BM02.01.MC
BM03.01.MC BM08.01.MC
|
B2
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý theo quy định. Cơ quan đăng ký thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã.
|
Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
½ ngày
|
BM04.01.MC
|
B3
|
Phòng Tài chính – kế hoạch phối hợp với các tổ chức cá nhân có liên quan tiến hành thẩm định giải quyết hồ sơ theo quy định, trình lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt. Cơ quan đăng ký hợp tác xã giao giấy biên nhận khi nhận hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan đăng ký đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bàn giao đầy đủ 01 bộ hồ sơ đăng ký cho hợp tác xã và lưu giữ 01 bản sao bộ hồ sơ đó tại cơ quan đăng ký hợp tác xã. Khi bàn giao hồ sơ cho hợp tác xã, phải có giấy biên nhận có chữ ký của người trao, người nhận hồ sơ, toàn bộ hồ sơ được niêm phong và được giao cho người nhận.
Trong trường hợp không bàn giao bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã cho hợp tác xã thì cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã phải tiến hành đăng ký thay đổi nơi đăng ký hợp tác xã tại cơ quan đăng ký hợp tác xã mới.
|
Phòng Tài chính – kế hoạch
|
02 ngày
|
BM04.01.MC
BM05.01.MC
BM06.01.MC
|
B4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho hợp tác xã theo quy định. Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới, hợp tác xã phải nộp bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đã được cấp trước đó.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
½ ngày
|
Giấy chứng nhận
PL.09.STCL
PL.10.STCL BM07.01.MC BM08.01.MC
|
Lưu ý
|
· Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi CQHCNN. Ví dụ: hoạt động tại bộ phận một cửa hoặc phòng chuyên môn trực tiếp nhận hồ sơ và xử lý.
· Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
|