6. Thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã tách

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm;

+ Trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.

5.2

Thành phần hồ sơ:

Số lượng

Bản chính

Bản sao

 

- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT;

01

 

- Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã;

01

 

- Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT;

01

 

- Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT;

01

 

- Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT;

01

 

- Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Hợp tác xã đã được biểu quyết thông qua.

01

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện

5.6

Lệ phí

 

100.000 đ /1 lần

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1

- Hợp tác xã có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, hợp tác xã nộp giấy đề nghị kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp trước đây và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Hợp tác xã lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Tổ chức

 

 

B2

- Phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch giao giấy biên nhận khi nhận hồ sơ hợp lệ cho hợp tác xã hoặc người nộp hồ sơ.

Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1/2 ngày

Theo mục 5.2

Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ(nếu cần) -

BM01.01.MC BM08.01.MC

BM02.01.MC

BM03.01.MC

 

B3

- Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã.

Phòng Tài chính – Kế hoạch

02 ngày

BM04.01.MC

BM05.01.MC

BM06.01.MC

Hồ sơ thẩm định

 

B5

Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân hoặc người đại diện hợp tác xã theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1/2 ngày

PL.09.STCL

PL.10.STCL BM07.01.MC BM08.01.MC

 

Lưu ý

· Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi CQHCNN. Ví dụ: hoạt động tại bộ phận một cửa hoặc phòng chuyên môn trực tiếp nhận hồ sơ và xử lý.

· Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

5.8

Cơ sở pháp lý

- Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã;

- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;

- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;

- Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.