7. Thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Không có

5.2

Thành phần hồ sơ:

Số lượng

Bản chính

Bản sao

 

- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT;

(Có thể xem các Phụ lục trong thủ tục đăng ký thành lập HTX mã hiệu QT.TCKH.HTX.01)

01

 

- Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã;

01

 

- Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT;

01

 

- Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT;

01

 

- Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT;

01

 

- Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Hợp tác xã đã được biểu quyết thông qua.

01

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện

5.6

Lệ phí

 

100.000 đồng (một trăm nghìn đồng)

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

Bước 1

Hội đồng quản trị của hợp tác xã dự kiến hợp nhất xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định hợp nhất.

Tổ chức

 

 

B2

Hội đồng quản trị của các hợp tác xã dự định hợp nhất hiệp thương thành hội đồng hợp nhất. Hội đồng có nhiệm vụ xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên quyết định.

Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

 

B3

Hợp tác xã sau khi hợp nhất nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.

Phòng Tài chính – kế hoạch

½ ngày

Theo mục 5.2

Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ(nếu cần) -

BM01.01.MC

BM02.01.MC

BM03.01.MC

BM08.01.MC

B4

Phòng Tài chính – kế hoạch phối hợp với các tổ chức cá nhân có liên quan tiến hành thẩm định giải quyết hồ sơ theo quy định, trình lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt.

Phòng tài chính – kế hoạch

02 ngày

BM04.01.MC

BM05.01.MC

BM06.01.MC

B5

Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân hoặc người đại diện hợp tác xã theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½ngày

PL.09.STCL

PL.10.STCL BM07.01.MC BM08.01.MC

Lưu ý

· Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi CQHCNN. Ví dụ: hoạt động tại bộ phận một cửa hoặc phòng chuyên môn trực tiếp nhận hồ sơ và xử lý.

· Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.

5.8

Cơ sở pháp lý

- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã;

- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;

- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;

- Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.