1. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà đã được cấp Giấy chứng nhận

5.1

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

 

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);

x

 

 

+ Giấy cam kết về việc lựa chọn thửa đất để xác định diện tích trong hạn mức đất ở (theo mẫu Bản tự kê khai ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 08/3/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh (dùng cho hộ gia đình, cá nhân kê khai diện tích đất ở và lựa chọn thửa đất xác định diện tích đất ở trong hạn mức làm cơ sở tính tiền sử dụng đất theo hạn mức đất ở);

x

 

 

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

x

 

 

+ Trích lục bản đồ địa chính.

x

 

 

+ Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người xin chuyển mục đích sử dụng đất (bản sao chứng thực);

 

x

 

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);

 

x

 

+ Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ và tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01/TSDĐ) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

x

 

 

+ Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ).

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.5

Nơi tiêp nhận và trả kết quả

 

Công dân gửi trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

 

Trình tự

 

 

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/kết quả

B1

Người giao dịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC thuộc UBND cấp huyện. BP TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện

01 ngày làm việc

Theo 5.2

BM01.01.MC BM08.01.MC

B2

Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc trong thời gian (10) ngày làm việc, cụ thể như sau:

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì ra thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã và người xin chuyển mục đích sử dụng đất biết.

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì thực hiện các bước tiếp theo:

+ Thẩm định sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thẩm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất; kiểm tra hiện trạng sử dụng đất (đối với trường hợp cần phi kiểm tra);

+ Trường hợp thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng nằm liền kề khu vực đê, sông, kênh, mương; di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; công trình an ninh, quc phòng, công trình hạ tầng kỹ thuật như đường điện, cấp thoát nước thì Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (có tọa độ) kèm theo văn bản đề nghị thẩm định sang cơ quan có chức năng như Phòng Kinh tế, Phòng Văn hóa và Thông tin, Ban Ch huy quân sự, Công an cấp huyện hoặc các cơ quan quản lý chuyên ngành để được cung cấp thông tin về phạm vi hành lang bảo vệ an toàn.

Thời gian cung cấp thông tin của các Phòng, ban chuyên môn là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất kèm theo văn bản thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp có văn bản yêu cầu hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất giải trình, bổ sung thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày làm việc nhận được trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (có tọa độ) kèm theo văn bản xin ý kiến của Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng ban chuyên môn cấp huyện phải có văn bản gửi hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất để yêu cầu giải trình, bổ sung hồ sơ theo quy định đồng thời gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường 01 bản để tổng hợp.

+ Tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan. Trường hợp đủ điều kiện thì lập Tờ trình, dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi UBND cấp xã và người xin chuyển mục đích sử dụng đất biết; thời gian thực hiện 05 ngày làm việc kể từ ngày làm việc nhận đủ văn bản cung cấp thông tin của các phòng, ban chuyên môn.

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện;

UBND cấp huyện

07 ngày

BM02.01.MC

BM03.01.MC

BM04.01.MC

BM05.01.MC BM06.01.MC

 

B3

UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quy định về nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, quy định cụ thể về quản lý đất đai và quản lý đầu tư xây dựng sau khi chuyển mục đích sử dụng đất; phân công trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định; thời gian giải quyết (05) ngày làm việc.

UBND cấp huyện

05 ngày làm việc

BM04.01.MC

 

B4

Cán bộ thụ lý hoàn thiện hồ sơ lưu trữ

Cán bộ văn thư của Văn phòng UBND phối hợp với chuyên viên phòng Tài nguyên Môi trường.

01 ngày làm việc

 

BM04.01.MC

 

B5

Vào sổ, đóng dấu, chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện để trả kết quả cho công dân.

BP TN&TKQ

01 ngày làm việc

 

BM07.01.MC BM08.01.MC PL.09.STCL

PL.10.STCL

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 29/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;

- Các Nghị định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định s 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013; Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;

- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Thông tư s 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.

- Các Thông tư của Bộ Tài chính: số 124/TT-BTC ngày 31/8/2011; số 34/TT-BTC ngày 28/3/2013;

- Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 08/3/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh (dùng cho hộ gia đình, cá nhân kê khai diện tích đất ở và lựa chọn thửa đất xác định diện tích đất ở trong hạn mức làm cơ sở tính tiền sử dụng đất theo hạn mức đất ở.